Oppa là gì? Ý nghĩa cách sử dụng từ Oppa tại Việt Nam và Hàn Quốc
8 mins read

Oppa là gì? Ý nghĩa cách sử dụng từ Oppa tại Việt Nam và Hàn Quốc

Oppa một trong những thuật ngữ được các bạn giới trẻ hiện nay sử dụng rất nhiều và chắc hẳn bạn cũng đã từng bắt gặp những bạn nữ thường gọi thần tượng, ca sĩ, diễn viên nổi tiếng hay crush… của mình là oppa rồi chứ. Vậy oppa là gì? và ý nghĩa của oppa như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu thông qua bài viết chia sẻ dưới đây nhé.

Mục lục nội dung

Oppa là gì?

Oppa là thuật ngữ được bắt nguồn từ tiếng Hàn Quốc (Triều tiên) du nhập vào Việt Nam thông qua những bộ phim tình cảm ướt át hay những ca khúc âm nhạc “top hit” của những ca sĩ nổi tiếng điển trai.

oppa là gì? - oppa nghĩa là gì?

Oppa là gì? Ồ pa- Oppa có nghĩa là gì?

Hiểu theo nghĩa tiếng việt bạn có thể hiểu oppa có nghĩa là “anh trai” hoặc “anh yêu”. Thuật ngữ oppa được các bạn nữ sử dụng trong nhiều trường hợp và hoàn cảnh khác nhau tuy nhiên thông thường đường dùng để gọi và xưng hô giữa em gái với anh trai hoặc bạn gái với người yêu của mình hoặc của người vợi gọi chồng mình… Nhìn chung đều mang một ý nghĩa thân mật, yếu mến.

>>> Có thể bạn quan tâm: Crush là gì?

Oppa tiếng Hàn là gì? Ý nghĩa và cách sử dụng oppa với người Hàn Quốc

Thuật ngữ oppa được viết theo tiếng Hàn là: 오빠 {oppa}. Tuy nhiên việc sử dụng từ oppa đối với người Hàn khá nhạy cảm và không phải lúc nào cũng sử dụng được. Đối với những cô gái Hàn Quốc việc sử dụng từ oppa chỉ khi những người đó thực sự thân thiết, gần gũi như chồng, bạn trai, anh trai ruột, anh họ mà thôi. Việc gọi những người này là oppa nhằm thể hiện tình cảm thân thiết, biết ơn với người được gọi.

Việc những cô gái sử dụng từ oppa với những người con trai mới quen biết lần đầu hay chưa từng quen biết có thể sẽ bị đánh giá là “dễ dãi”. Chính vì vậy sẽ có những cách xưng hô khác thay thế cho từ oppa phụ thuộc trong từng hoàn cảnh cụ thể như sau:

  • Đối với những người mới gặp gỡ lần đầu, chưa biết tên, tuổi là nam giới trẻ thì có thể gọi là 저기요 nếu là nam giới ở tuổi trung niên có thể gọi là 아저씨.
  • Đối với trong trường học các bạn nữ có thể xưng hô với bạn nam là 선배
  • Đối với trong công ty các bạn nữ có thể gọi tên + chức vụ. Ví dụ như: 김수진 대리님. Đặc biệt không nên gọi là oppa vì như vậy sẽ bị đánh giá là thiếu tôn trọng và không nghiêm túc.
  • Trong quán ăn hoặc cửa hàng người Hàn Quốc thường dùng từ 사장님 được áp dụng cho cả nam và nữ đều được.

Ý nghĩa và cách sử dụng từ oppa đối với người Việt

Tại Việt Nam việc sử dụng từ oppa sẽ thoải mái và không bị rằng buộc nhiều như tại Hàn Quốc đặc biệt là ở những thế hệ tuổi teen. Như đã chia sẻ ở trên từ oppa được hiểu theo nghĩa tiếng việt là “anh trai” – “anh yêu” dùng để gọi, xưng hô với những thần tượng nam của mình có thể là những ca sĩ, diễn viên… nổi tiếng nhằm thể hiện tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ họ.

oppa là gì? cách sử dụng oppa với các bạn trẻ việt

Ý nghĩa và cách sử dụng từ oppa là gì đối với giới trẻ Việt

Chính vì thuật ngữ này được du nhập vào việt nam đơn thuần thông qua những lời thoại của các bộ phim Hàn Quốc tình cảm nên nên ý nghĩa và cách sử dụng từ oppa tại Việt Nam của các bạn trẻ cũng khá thoải mái hầu hết chỉ mang tính chất giải trí hay đơn thuần là cách xưng hô thân thiết với nam giới mà thôi.

Một số câu oppa được giới trẻ Việt sử dụng nhiều

Những câu oppa được các bạn trẻ tuổi teen nhắc đến nhiều nhất trong thời gian vừa qua có thể kể đến như:

  • Oppa Sarang hae yo: Em yêu anh
  • Oppa Gangnam Style: Bài hát nổi tiếng của xứ kim chi
  • Oppa Kajima: Anh đừng đi.

Như vậy đến đây chắc hẳn bạn đã hiểu được ý nghĩa và cách sử dụng từ oppa là gì? rồi đùng không. Tóm tắt lại từ oppa là thuật ngữ được sử dụng khá phổ biến tại Việt Nam mà chủ yếu mang tính chất giải trí và là một lời xưng hô của một cô gái với nam giới thể hiện tình cảm, thân thiết gần gũi, yêu mến… Nhưng tại Hàn Quốc thì bạn cần phải lưu ý những chia sẻ được kể ở trên.

Vân Anh – Kênh 68

4.8/5 - (5 bình chọn)

11 thoughts on “Oppa là gì? Ý nghĩa cách sử dụng từ Oppa tại Việt Nam và Hàn Quốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *